ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 634 /QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 11 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông
năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc han hành Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư 32/2020/TTBGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học; Thông tư 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số
505/TTr-SGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm
học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
(Có Kế hoạch kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch đảm bảo đúng quy chế, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VXNV, Hiển.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2025 - 2026
(Kèm theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Công tác tổ chức tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2025-2026 thực
hiện theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ
thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường THPT chuyên ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đảm bảo công khai, minh bạch, đáp ứng được quyền học tập của học sinh.
Tổ chức kỳ thi an toàn, khách quan, công bằng, đúng quy chế, đánh giá đúng chất
lượng giáo dục học sinh, nhà trường và địa phương.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hiện tượng tiêu
cực trong tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cư trú tại tỉnh Hải Dương hoặc có cha mẹ, người giám hộ đăng ký
cư trú tại tỉnh Hải Dương (những trường hợp khác, đơn vị tiếp nhận hồ sơ dự thi
phải xin ý kiến Sở Giáo dục và Đào tạo); độ tuổi quy định từ 15 đến 17 tuổi (sinh
năm 2008, 2009, 2010); đối với những học sinh học vượt lớp ở cấp học trước thì
tuổi được giảm theo quy định.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh (Theo Phụ lục đính kèm).
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
4. Bài thi
4.1. Bài thi
- Thí sinh phải làm ba bài thi: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
- Nội dung kiến thức thuộc chương trình THCS, chủ yếu là chương trình
lớp 9.
4.2. Hình thức bài thi và thời gian làm bài
- Bài thi Toán, Ngữ văn: Hình thức tự luận; thời gian 120 phút/bài thi.
2
- Bài thi Tiếng Anh: Hình thức trắc nghiệm; thời gian 90 phút.
Điểm xét tuyển là tổng số điểm của cả ba bài thi (không có bài thi nào bị
điểm từ 1,0 trở xuống) và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
4.3. Cấu trúc đề thi
Đề thi được xây dựng theo cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT được
Sở Giáo dục và Đào tạo công bố năm 2025.
5. Lịch thi và lịch công tác của kỳ thi
5.1. Lịch thi: Ngày 03 và 04 tháng 6 năm 2025.
Thời gian |
Buổi |
Bài thi |
Thời
gian làm
bài |
Thời gian
phát đề
cho thí
sinh |
Giờ bắt
đầu làm
bài |
Sáng |
08 giờ 00: Họp Hội đồng coi thi, học quy chế, kiểm tra cơ
sở vật chất, điều kiện phục vụ thi. |
03/6/2025 |
13 giờ 30: Làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai
sót (nếu có) và nghe phổ biến quy chế thi, lịch thi |
Chiều |
Tiếng Anh |
90 phút |
15 giờ 10 |
15 giờ 15 |
Sáng |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 55 |
08 giờ 00 |
04/6/2025 |
Chiều |
Toán |
120 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
5.2. Lịch công tác của kỳ thi: (Theo Phụ lục đính kèm)
6. Đăng ký dự thi, nguyện vọng
6.1. Đăng ký dự thi
- Nơi đăng ký dự thi: Thí sinh tốt nghiệp THCS năm 2025 đăng ký dự thi tại
trường THCS, nơi học lớp 9. Thí sinh tự do đăng ký dự thi tại trường THCS thuộc
địa bàn thí sinh hoặc cha mẹ hoặc người giám hộ của thí sinh đăng ký cư trú.
- Sau khi đăng ký dự thi, thí sinh được trường THCS, các trường có cấp
THCS (sau đây gọi chung là trường THCS) nơi đăng ký dự thi cấp mã số thí sinh.
Thí sinh dùng mã số đăng nhập vào Phần mềm Quản lý thi để tự kiểm tra thông
tin cá nhân, thông tin đăng ký dự thi, nguyện vọng xét tuyển, địa điểm thi, kết quả
trúng tuyển…
6.2. Đăng ký nguyện vọng: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 (hai)
nguyện vọng vào 02 (hai) trường THPT công lập xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện
vọng 1 và nguyện vọng 2. Ngoài ra thí sinh được đăng ký 02 (hai) nguyện vọng
vào các cơ sở giáo dục khác (trường THPT ngoài công lập/ trung tâm GDNNGDTX/trường trung cấp, cao đẳng tuyển sinh trình độ trung cấp) theo thứ tự ưu
tiên nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2.
3
6.3. Hồ sơ đăng ký dự thi
- Phiếu đăng ký dự thi (01 bản; dán ảnh 4x6; thí sinh photocopy và giữ lại
bản photocopy). Trường THCS in Phiếu đăng ký dự thi từ Phần mềm Quản lý thi
và hướng dẫn học sinh đăng ký dự thi.
- Học bạ chính THCS và bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bằng tốt nghiệp THCS nếu tốt nghiệp trước năm 2025 (bản gốc hoặc bản
sao, bản photocopy có chứng thực) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm
thời nếu tốt nghiệp năm 2025.
- Thẻ dự thi: Trường THCS, nơi thí sinh đăng ký dự thi cấp thẻ dự thi. Thẻ
dự thi dùng cho thí sinh xuất trình khi vào phòng thi (Thẻ dán ảnh 4x6 theo mẫu
do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định).
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
- Giấy xác nhận của địa phương về việc không vi phạm pháp luật trong thời
gian cư trú tại địa phương (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm 2025).
Đối với thí sinh đăng ký tuyển sinh vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Sở
Giáo dục và Đào tạo sẽ có hướng dẫn riêng.
6.4. Hướng dẫn đăng ký dự thi và đăng ký nguyện vọng xét tuyển
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các trường
THCS thành lập Tổ hướng dẫn đăng ký dự thi trong đó Hiệu trưởng làm Tổ
trưởng, 01 cán bộ công nghệ thông tin và các thành viên khác cùng tham gia. Tổ
có nhiệm vụ hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thí sinh,
nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý thi; kiểm tra, rà soát thông tin thí sinh, đảm
bảo chính xác đặc biệt là nguyện vọng xét tuyển, điểm ưu tiên.
- Hiệu trưởng trường THCS, nơi thí sinh đăng ký dự thi chịu trách nhiệm
về những sai sót hoặc không thống nhất về thông tin thí sinh giữa danh sách đăng
ký dự thi và các loại giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường THCS in danh sách đăng ký dự thi, giao giáo viên chủ nhiệm cho
thí sinh kiểm tra, đối chiếu giữa danh sách thí sinh với các loại giấy tờ khác trong
hồ sơ thí sinh (lấy giấy khai sinh làm gốc để đối chiếu). Thí sinh ký xác nhận đã
kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trong danh sách
đăng ký dự thi.
7. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
7.1. Tuyển thẳng
* Đối tượng tuyển thẳng
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú.
4
- Học sinh là người dân tộc rất ít người (Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ).
- Học sinh khuyết tật (có giấy chứng nhận khuyết tật và hồ sơ theo dõi học
tập, rèn luyện).
- Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
hoặc phối hợp với các bộ và cơ quan ngang bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối
với các cuộc thi, kỳ thi, hội thi (gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể
thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; đạt giải trong các cuộc thi quốc tế
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử (bản sao Giấy chứng
nhận đạt giải có chứng thực nộp cùng hồ sơ đề nghị tuyển thẳng).
* Lưu ý:
- Thí sinh được đăng ký nguyện vọng tuyển thẳng vào tối đa 02 (hai) trường
THPT công lập lần lượt theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 (không
xét tuyển thẳng vào Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi).
- Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển thẳng căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của
các nhà trường, đặc điểm, nguyện vọng của thí sinh.
- Hồ sơ đề nghị tuyển thẳng nộp cùng thời điểm đăng ký dự thi.
7.2. Chế độ ưu tiên
- Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động/tỷ lệ tổn thương cơ thể 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động/tỷ lệ tổn thương cơ thể 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động/tỷ lệ tổn thương cơ thể 81% trở lên”;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con
của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động/tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động/tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động/tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 81%”.
5
- Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn.
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển
7.3. Điểm khuyến khích
Học sinh THCS đạt giải nhất, nhì, ba (hoặc huy chương vàng, huy chương
bạc, huy chương đồng) trong các cuộc thi cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các
cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể thao, nghiên cứu khoa
học, kỹ thuật.
- Giải nhất (hoặc huy chương vàng): 1,5 điểm.
- Giải nhì (hoặc huy chương bạc): 1,0 điểm.
- Giải ba (hoặc huy chương đồng): 0,5 điểm.
Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển
8. Tổ chức kỳ thi
8.1. Công tác đề thi
Việc tổ chức ra đề thi, vận chuyển và bàn giao đề thi thực hiện theo quy
định trong Hướng dẫn tổ chức kỳ thi hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Coi thi
Mỗi trường THPT công lập thành lập một hội đồng coi thi. Căn cứ danh
sách thí sinh đăng ký dự thi, Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách thí sinh của
hội đồng thi (xếp theo vần A, B, C…), danh sách thí sinh trong phòng thi; mỗi
phòng thi không quá 24 thí sinh.
Thành phần Hội đồng coi thi gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng coi thi là Hiệu trưởng (Phó Hiệu trưởng nếu Hiệu
trưởng không tham gia vì lí do đặc biệt), chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công
tác coi thi tại hội đồng thi được giao phụ trách.
+ 02 Phó Chủ tịch (có thể thêm Phó Chủ tịch tùy theo từng Hội đồng): một
Phó Chủ tịch là Phó Hiệu trưởng hoặc Tổ trưởng chuyên môn trường sở tại, một
Phó Chủ tịch là Phó Hiệu trưởng hoặc Tổ trưởng chuyên môn trường khác đến.
+ 02 Thư ký (có thể thêm Thư ký tùy theo từng Hội đồng): 01 Thư ký là cán
bộ giáo viên trường sở tại, 01 Thư ký là cán bộ giáo viên trường khác cử đến.
+ Cán bộ coi thi là giáo viên THPT, THCS được điều động từ các huyện
(thành phố, thị xã) khác đến. Đảm bảo ít nhất 2,5 giám thị cho một phòng thi.
6
+ Mỗi Hội đồng coi thi có từ 01 đến 03 cán bộ thanh tra theo nguyên tắc
không cùng trường với các thành viên của Hội đồng coi thi.
+ Cán bộ phục vụ, y tế, bảo vệ của Hội đồng coi thi: Căn cứ tình hình thực
tế, các trường lập danh sách gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để quyết định bộ phận
phục vụ, y tế, bảo vệ.
- Người có con, em ruột (kể cả bên vợ hoặc bên chồng) dự thi phải báo cáo
Hiệu trưởng nhà trường và không bố trí tham gia làm nhiệm vụ thi.
- Hội đồng coi thi và các thành viên của Hội đồng coi thi thực hiện nhiệm
vụ theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Văn phòng làm việc của Hội đồng coi thi, điện thoại trực thi được bố trí
gần khu vực phòng thi để thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
8.3. Chấm thi và phúc khảo
Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo thành lập; tổ chức chấm thi, phúc khảo theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và
Đào tạo đảm bảo nghiêm túc, an toàn, khách quan, đúng quy chế.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày công bố điểm thi, các trường THCS (nơi
thí sinh đăng ký dự thi) hoàn thành việc nhận đơn đề nghị phúc khảo, nhập dữ liệu
phúc khảo vào phần mềm quản lý thi và quản lý đơn đề nghị phúc khảo tại đơn vị.
8.4. Xác định trúng tuyển
Nguyên tắc: Chỉ xét tuyển những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không vi
phạm Quy chế thi và dự thi đủ các bài thi theo quy định; không có bài thi nào từ
1,0 điểm trở xuống.
Sở Giáo dục và Đào tạo tạo tổ chức xét tuyển như sau:
- Xét tuyển nguyện vọng 1
Căn cứ điểm thi và chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo xác định
điểm chuẩn nguyện vọng 1 đảm bảo xét tuyển ít nhất 80% chỉ tiêu của trường.
Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 không được xét nguyện vọng 2.
- Xét tuyển nguyện vọng 2
Căn cứ vào điểm thi và chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo xét
tuyển nguyện vọng 2 tới đủ chỉ tiêu.
Điều kiện được xét nguyện vọng 2: Thí sinh có tổng điểm thi và điểm ưu
tiên, khuyến khích cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 của trường đăng ký nguyện
vọng 2 ít nhất là 0,5 điểm.
Trong trường hợp xét nguyện vọng 2 vẫn không đủ chỉ tiêu, căn cứ vào tình
hình thực tế, Sở Giáo dục và Đào tạo có thể tổ chức xét tuyển bổ sung.
9. Thời gian xét tuyển, thời gian công bố kết quả trúng tuyển (Theo Phụ
lục 2 đính kèm)
7
10. Chế độ báo cáo
- Hội đồng coi thi báo cáo đầy đủ và kịp thời số liệu thi từng buổi thi về
Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản và qua điện thoại về Phòng Quản lý chất
lượng giáo dục. Chậm nhất 10 giờ 00 phút đối với buổi thi sáng và 16 giờ 30 phút
đối với buổi thi chiều, Hội đồng coi thi báo cáo nhanh số liệu về Sở Giáo dục và
Đào tạo. Trong các buổi thi nếu có sự việc đặc biệt, các Hội đồng coi thi phải báo
cáo ngay về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Điện thoại trực thi: 02203.856.587 hoặc các số máy sau:
0988.440.766 - Ông Phạm Văn Khanh, Trưởng phòng QLCLGD.
0989.304.137 - Ông Trần Minh Thắng, Phó trưởng Phòng QLCLGD.
0914.922.826 - Ông Nguyễn Bá Thiệp, Chuyên viên Phòng QLCLGD.
- Email: phongktkd.sohaiduong@moet.edu.vn
III. TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NGOÀI CÔNG LẬP VÀ LỚP 10
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP THPT
1. Chỉ tiêu tuyển sinh (Theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh
- Trường THPT ngoài công lập, cơ sở giáo dục thực hiện chương trình Giáo
dục thường xuyên, (gọi chung là cơ sở giáo dục) thực hiện tuyển sinh theo phương
thức xét tuyển (căn cứ điểm thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2025- 2026 hoặc
kết hợp điểm thi tuyển sinh lớp 10 THPT và kết quả học tập, rèn luyện cấp THCS).
- Trên cơ sở Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT, Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường tiểu học, trường THCS, trường THPT và trường
phổ thông có nhiều cấp học loại hình ngoài công lập ban hành kèm theo Thông tư
số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
và điều kiện điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục xây dựng kế hoạch tuyển sinh
lớp 10 THPT năm học 2025- 2026, trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt trước
ngày 30/4/2025.
- Cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc việc công khai phương án tuyển sinh
(theo mẫu chung) trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục bao gồm: Đội
ngũ, số lớp, số học sinh, cơ sở vật chất, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục,
chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp các môn học lựa chọn, học phí, điều kiện và phương
thức xét tuyển (phương thức xét tuyển như quy định ở trên).
- Các cơ sở giáo dục thực hiện công tác tuyển sinh THPT trên phần mềm
quản lý thi.
3. Đăng ký dự tuyển
- Mỗi thí sinh được lựa chọn đăng ký tối đa 02 (hai) nguyện vọng vào hai
cơ sở giáo dục (trường THPT ngoài công lập/ cơ sở giáo dục thực hiện chương
trình Giáo dục thường xuyên/ trường trung cấp, cao đẳng tuyển sinh trình độ trung
cấp) theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2. Thí sinh trúng tuyển
nguyện vọng 1 không được xét tuyển nguyện vọng 2. Thí sinh đăng ký dự tuyển
trên hệ thống quản lý thi cùng thời điểm đăng ký thi tuyển sinh lớp 10 THPT công
lập năm học 2025-2026.
8
- Thí sinh tự do đăng ký dự tuyển tại trường THCS thuộc địa bàn thí sinh
hoặc cha mẹ hoặc người giám hộ của thí sinh đăng ký cư trú.
Trường THCS nơi thí sinh đăng ký dự tuyển nhập đầy đủ thông tin đăng ký
của thí sinh trên phần mềm quản lý thi.
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng hướng dẫn cụ thể về tuyển sinh lớp 10
chương trình GDTX cấp THPT và tuyển sinh trường trung cấp, cao đẳng (tuyển
sinh trình độ trung cấp) năm học 2025-2026.
IV. TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
1. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
- Học sinh cư trú hoặc tốt nghiệp THCS tại tỉnh Hải Dương.
- Tuổi của học sinh dự tuyển như quy định của Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường THPT có nhiều cấp học.
- Kết quả học tập và rèn luyện các năm học của cấp THCS đạt từ khá trở lên.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm học 2025-2026, Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi tuyển 12 lớp 10
với 384 học sinh (32 học sinh/lớp). Trong đó môn Toán có 02 lớp chuyên; các
môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh,
Tiếng Pháp, Tiếng Nga mỗi môn 01 lớp chuyên.
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển
4. Bài thi
- Thí sinh phải làm bốn bài thi sau:
+ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (cùng đề và thời gian như thi vào trường
THPT công lập)
+ Bài thi môn chuyên (theo đăng ký dự thi của thí sinh).
Các lớp chuyên Tiếng Anh, lớp chuyên Tiếng Pháp, lớp chuyên Tiếng Nga
tuyển sinh bằng bài thi môn chuyên Tiếng Anh.
Lớp chuyên Tin học tuyển sinh 16 chỉ tiêu bằng bài thi môn chuyên Toán,
16 chỉ tiêu bằng bài thi môn Tin học.
Hình thức bài thi môn chuyên: Bài thi môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc
nghiệm; bài thi môn Tin học lập trình trên máy tính, các bài còn lại thi tự luận.
Cấu trúc đề thi: Như quy định ở mục 4.3, phần II.
5. Lịch thi: Từ ngày 03 đến 05 tháng 6 năm 2025.
9
Thời gian |
Buổi |
Bài thi |
Thời
gian làm
bài |
Thời gian
phát đề
cho thí
sinh |
Giờ bắt
đầu làm
bài |
Sáng |
08 chất, giờđiều 00:kiện Họpphục Hội đồng vụ thi. coi thi, học quy chế, kiểm tra cơ sở vật |
03/6/2025 |
13 giờ 30: Làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu
có) và nghe phổ biến quy chế thi. |
Chiều |
Tiếng Anh |
90 phút |
15 giờ 10 |
15 giờ 15 |
Sáng |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 55 |
08 giờ 00 |
04/6/2025 |
Chiều |
Toán |
120 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
Ngữ văn (chuyên) |
150 phút |
Sáng |
07 giờ 55 |
08 giờ 00 |
05/6/2025 |
Toán (chuyên) |
150 phút |
Tin học |
150 phút |
Khoa học tự nhiên (Sinh học) |
150 phút |
Khoa học tự nhiên (Vật lí) |
150 phút |
Chiều |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
Khoa học tự nhiên (Hóa học) |
150 phút |
Khoa học xã hội (Lịch sử) |
150 phút |
Khoa học xã hội (Địa lí) |
150 phút |
Tiếng Anh (chuyên) |
150 phút |
6. Đăng ký dự thi, dự tuyển
- Thí sinh dự tuyển vào trường THPT chuyên đăng ký dự thi đủ các bài thi
như thí sinh dự thi vào trường THPT công lập (cùng đề và thời gian như thi vào
trường THPT công lập) và bài thi môn chuyên (tối đa 02 bài thi môn chuyên, không
cùng buổi thi).
Thí sinh dự thi bài chuyên Toán chỉ được chọn đăng ký một trong hai
nguyện vọng: vào lớp chuyên Toán hoặc lớp chuyên Tin học (16 chỉ tiêu).
Thí sinh dự thi bài chuyên Tiếng Anh được đăng ký các nguyện vọng theo
thứ tự: lớp chuyên Tiếng Anh, lớp chuyên Tiếng Pháp, lớp chuyên Tiếng Nga.
- Trên cơ sở các nguyện vọng ghi trên Phiếu đăng ký dự thi và kết quả thi,
việc xét học sinh trúng tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi năm
học 2025-2026 theo thứ tự: Lớp chuyên, trường THPT công lập (nguyện vọng 1),
trường THPT công lập (nguyện vọng 2), trường THPT ngoài công lập hoặc cơ sở
giáo dục thực hiện chương trình Giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc trường
trung cấp, cao đẳng (tuyển sinh trình độ trung cấp).
10
Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét nguyện vọng
kế tiếp.
7. Hồ sơ dự thi
(Như quy định đối với thi tuyển sinh THPT công lập).
Lưu ý: Phiếu đăng ký dự thi vào THPT chuyên có mẫu riêng tải từ phần
mềm quản lý thi; trường THCS hướng dẫn học sinh đăng ký dự thi.
8. Ra đề, coi thi, chấm thi, phúc khảo
Thực hiện quy trình như tuyển sinh THPT công lập.
9. Xác định trúng tuyển
Nguyên tắc: Như quy định xét tuyển vào trường THPT công lập.
- Xác định trúng tuyển vào lớp chuyên:
Điểm xét tuyển là tổng điểm của các bài thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(cùng hệ số 1) và bài thi môn chuyên (hệ số 3).
Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ
chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có
nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự
ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên năm
học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
- Xác định trúng tuyển vào trường công lập: Như quy định tuyển sinh THPT
công lập.
10. Thời gian xét tuyển, thời gian công bố kết quả trúng tuyển (Theo
Phụ lục 2 đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học
2025-2026 đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế, hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định tuyển sinh của
các địa phương, các nhà trường.
- Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế, ngành Công an và chính quyền các địa
phương xây dựng phương án đảm bảo an toàn trật tự, an toàn giao thông, an toàn
vệ sinh thực phẩm, phòng chống dịch bệnh...
2. Các sở, ban, ngành liên quan
Các sở, ngành: Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương, Báo Hải Dương, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt công tác tuyển sinh lớp 10 THPT năm
học 2025-2026 đảm bảo theo đúng quy định.
11
3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo các Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông, các xã, phường,
thị trấn và các nhà trường tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch tuyển sinh đến giáo viên,
học sinh, phụ huynh và xã hội, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp,
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
4. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các trường THCS hoàn thành chương trình năm học, tổ chức tốt
việc ôn tập cho học sinh, tư vấn hướng dẫn học sinh đăng ký dự thi theo năng lực,
nguyện vọng; Tổ chức tư vấn, hướng dẫn cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ
xác định nguyện vọng của học sinh và ký xác nhận nguyện vọng đăng ký dự thi
vào Phiếu đăng ký dự thi.
- Thông báo rộng rãi kế hoạch tuyển sinh năm học 2025-2026 trên các
phương tiện thông tin của địa phương và nhà trường.
- Chỉ đạo các trường THCS, nơi thí sinh đăng ký dự thi có trách nhiệm
hướng dẫn thí sinh làm thủ tục đăng ký dự thi, tiếp nhận, kiểm tra và quản lý hồ
sơ đăng ký dự thi của thí sinh.
- Chỉ đạo trường THCS nhập đầy đủ thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi
vào Phần mềm quản lý thi. Thực hiện đồng bộ dữ liệu (thông tin về thí sinh) giữa
Phần mềm quản lý thi và Hệ thống quản lý trường học trực tuyến, đảm bảo thông
tin đầy đủ, chính xác; làm Thẻ dự thi cho thí sinh; trả hồ sơ cho thí sinh sau khi
đã có kết quả thi để nhập học (trường THCS lưu phiếu đăng ký dự thi).
- Cử cán bộ, giáo viên có đủ tiêu chuẩn tham gia kỳ thi theo điều động của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX
Xây dựng, trình Sở Giáo dục và Đào tạo kế hoạch tuyển sinh; công khai
phương án, kế hoạch tuyển sinh; tổ chức thực hiện phương án, kế hoạch tuyển sinh
theo quy định.
Trường THPT trực tiếp tham gia công tác tổ chức kỳ thi tuyển sinh; cử cán
bộ, giáo viên, nhân viên có đủ tiêu chuẩn tham gia kỳ thi theo điều động của Sở
Giáo dục và Đào tạo. Chủ động chuẩn bị các điều kiện phục vụ công tác tổ chức
kỳ thi đảm bảo cho kỳ thi diễn ra an toàn.
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ học sinh nhập học. Lập danh sách học sinh không
nhập học và xóa tên trong phần mềm quản lý thi.
Thực hiện việc kiểm tra nội bộ về công tác tuyển sinh.
Thực hiện thống kê, báo cáo công tác tuyển sinh THPT, GDTX theo yêu
cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo
Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật./.
12
Phụ lục 1
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Lớp 10 trung học phổ thông năm học 2025 - 2026
1. Trường THPT công lập
STT |
Trường |
Khối 10 |
I |
Trường công lập tự chủ một phần
chi thường xuyên |
Số lớp |
Số Học sinh |
1 |
THPT Nguyễn Trãi |
12 |
384 |
2 |
THPT Hồng Quang |
12 |
504 |
3 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
16 |
672 |
4 |
THPT Nguyễn Du |
8 |
336 |
5 |
THPT Chí Linh |
12 |
504 |
6 |
THPT Phả Lại |
7 |
294 |
7 |
THPT Trần Phú |
8 |
336 |
8 |
THPT Bến Tắm |
8 |
336 |
9 |
THPT Kinh Môn |
10 |
420 |
10 |
THPT Phúc Thành |
7 |
294 |
11 |
THPT Nhị Chiểu |
7 |
294 |
12 |
THPT Kinh Môn II |
10 |
420 |
13 |
THPT Kim Thành |
11 |
462 |
14 |
THPT Đồng Gia |
6 |
252 |
15 |
THPT Kim Thành II |
9 |
378 |
16 |
THPT Nam Sách |
12 |
504 |
17 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
7 |
294 |
18 |
THPT Nam Sách II |
8 |
336 |
19 |
THPT Thanh Hà |
11 |
462 |
20 |
THPT Hà Bắc |
7 |
294 |
21 |
THPT Hà Đông |
7 |
294 |
22 |
THPT Thanh Bình |
9 |
378 |
23 |
THPT Tứ Kỳ |
12 |
504 |
24 |
THPT Cầu Xe |
7 |
294 |
25 |
THPT Hưng Đạo |
8 |
336 |
26 |
THPT Gia Lộc |
12 |
504 |
27 |
THPT Đoàn Thượng |
7 |
294 |
28 |
THPT Gia Lộc II |
9 |
378 |
29 |
THPT Ninh Giang |
12 |
504 |
30 |
THPT Quang Trung |
8 |
336 |
31 |
THPT Khúc Thừa Dụ |
8 |
336 |
13
STT
32 |
Trường
THPT Thanh Miện |
Khối 10
9 378 |
33 |
THPT Thanh Miện II |
7 |
294 |
34 |
THPT Thanh Miện III |
9 |
378 |
35 |
THPT Bình Giang |
8 |
336 |
36 |
THPT Kẻ Sặt |
7 |
294 |
37 |
THPT Đường An |
9 |
378 |
38 |
THPT Cẩm Giàng |
11 |
462 |
39 |
THPT Tuệ Tĩnh |
7 |
294 |
40 |
THPT Cẩm Giàng II |
10 |
420 |
II |
Trường công lập tự chủ toàn bộ chi thường xuyên |
1 |
THPT Nguyễn Thị Duệ |
9 |
378 |
Tổng |
373 |
15.546 |
2. Trường THPT ngoài công lập
Khối 10 |
STT |
Trường |
Số lớp |
Số HS |
1 |
THPT Thành Đông |
9 |
405 |
2 |
THCS&THPT Marie Curie |
14 |
630 |
3 |
THPT Ái Quốc |
6 |
270 |
4 |
THPT Lương Thế Vinh |
16 |
720 |
5 |
THPT Chu Văn An |
10 |
450 |
6 |
TH, THCS&THPT Nam Hải Dương |
10 |
450 |
7 |
THPT Trần Quang Khải |
5 |
225 |
8 |
THPT Quang Thành |
8 |
360 |
9 |
THPT Phú Thái |
12 |
540 |
10 |
THPT Tứ Kỳ II |
12 |
540 |
11 |
THPT Ninh Giang II |
9 |
405 |
12 |
THPT Hồng Đức |
8 |
360 |
13 |
TH, THCS&THPT Lê Quý Đôn |
9 |
405 |
14 |
THPT Vũ Ngọc Phan |
10 |
450 |
15 |
THPT Phan Bội Châu |
12 |
540 |
16 |
TH, THCS&THPT Trí Đức
TH, THCS&THPT Hưng Phát
THCS&THPT Marie Curie II |
8
10
8 |
360 |
17 |
450 |
18 |
360 |
Tồng |
176 |
7.920 |
14
3. Trung tâm GDNN-GDTX
Khối 10 |
STT |
TRƯỜNG, TT |
Số lớp |
Số HS |
1 |
TT GDNN-GDTX TP Hải Dương |
7 |
315 |
2 |
TT GDTX-NN, TH Tỉnh |
5 |
225 |
3 |
Trung cấp VHNT&DL |
4 |
180 |
4 |
TT GDNN-GDTX Kinh Môn |
6 |
270 |
5 |
TT GDNN-GDTX Kim Thành |
5 |
225 |
6 |
TT GDNN-GDTX Tứ Kỳ |
11 |
495 |
7 |
TT GDNN-GDTX Ninh Giang |
9 |
405 |
8 |
TT GDNN-GDTX Thanh Miện |
5 |
225 |
9 |
TT GDNN-GDTX Bình Giang |
4 |
180 |
10 |
TT GDNN-GDTX Chí Linh |
8 |
360 |
11 |
TT GDNN-GDTX Nam Sách |
5 |
225 |
12 |
TT GDNN-GDTX Thanh Hà |
6 |
270 |
13 |
TT GDNN-GDTX Gia Lộc |
10 |
450 |
14 |
TT GDNN-GDTX Cẩm Giàng |
7 |
315 |
Tổng |
92 |
4.140 |
Phụ lục 2
LỊCH CÔNG TÁC
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2025-2026
Thời gian |
Nhiệm vụ |
Tổ chức, thực hiện |
12-16/5/2025 |
Đăng ký thử vào phần mềm quản lý thi.
Ngay sau thời gian này, toàn bộ dữ liệu đăng
ký thử được xóa khỏi Phần mềm quản lý thi. |
Điểm đăng ký dự thi
(Trường THCS, trường
TH-THCS). |
17-23/5/2025 |
- Hướng dẫn học sinh đăng ký dự thi; tiếp
nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào Phần mềm
quản lý thi trừ thông tin tốt nghiệp của thí
sinh tốt nghiệp năm 2025.
- Cấp tài khoản, mật khẩu cho thí sinh.
- Hoàn thành việc nhập dữ liệu thi, kết thúc
đăng ký dự thi. Sau thời điểm này, phần
mềm không cho phép đăng ký dự thi bổ sung
và điều chỉnh nguyện vọng (thực hiện đến
hết 17h00’ ngày 23/5/2025). |
24/5/2025 |
- Cập nhật thông tin tốt nghiệp của thí sinh
tốt nghiệp năm 2025, kiểm tra thông tin
trong Danh sách đăng ký dự thi, chỉnh sửa
sai sót thông tin cá nhân trên Phần mềm
quản lý thi đặc biệt là thông tin về chế độ
ưu tiên, khuyến khích, tuyển thẳng; lập
biên bản chỉnh sửa, lưu biên bản tại đơn vị.
- Thông báo công khai các trường hợp thí
sinh không đủ điều kiện dự thi. |
In và gửi Giấy báo dự thi cho thí sinh |
Điểm đăng ký dự thi |
26/5/2025 |
Nhận Bảng ghi tên dự thi chính thức |
Sở gửi qua Email của
các Hội đồng coi thi |
28/5/2025 |
Hội nghị công tác coi thi |
Lãnh đạo Sở và các
phòng liên quan; Chủ
tịch HĐCT; Lãnh đạo
các đơn vị |
Hoàn thành
trước
01/6/2025 |
Tập huấn quy chế thi, nghiệp vụ tổ chức thi
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và phổ biến
quy chế thi cho học sinh |
Phòng GDĐT; Trường
THPT, Điểm ĐKDT |
02/6/2025 |
Họp lãnh đạo Hội đồng coi thi |
Các Hội đồng coi thi |
03-04/6/2025 |
Tổ chức coi thi theo lịch |
Các Hội đồng coi thi |
3
Thời gian |
Nhiệm vụ |
Tổ chức, thực hiện |
05/6/2025 |
Tổ chức coi thi các môn chuyên vào Trường
THPT chuyên Nguyễn Trãi theo lịch |
HĐCT trường THPT
chuyên Nguyễn Trãi |
07-11/6/2025 |
Chấm thi |
Hội đồng chấm thi |
Trước
22/6/2025 |
Xét tuyển |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trước
23/6/2025 |
Thông báo điểm thi và điểm chuẩn trường
THPT công lập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
23-25/6/2025 |
Thí sinh nộp đơn đề nghị phúc khảo (nếu có)
tại Điểm ĐKDT |
- Điểm ĐKDT
- Thí sinh có nguyện
vọng phúc khảo |
30/6/2025 |
Công bố kết quả phúc khảo bài thi |
Hội đồng phúc khảo |
Trước
01/8/2025 |
Xét duyệt tuyển sinh GDNN-GDTX, THPT
ngoài công lập. Hoàn thành tuyển sinh lớp
10 THPT. |
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trường THPT ngoài
công lập |